có bao nhiêu cách cho một tập hợp
Mua Tổ Yến Nguyên Chất Bao Nhiêu Thì Hợp Lý (yến thô) là tên mà nhiều người… Skip to content 0127 398 1251 hongmy1510@gmail.com Mon-Sat 10:00-21:00 ; Sun 11:30-20:00
Bạn cần kết nối internet để sử dụng cho công việc và học tập nhưng chưa biết cách chọn tốc độ mạng megabit mỗi giây Nhanh chóng, làm thế nào để chọn một gói hợp lý, trong bài viết này FPT HCM Nó sẽ trả lời câu hỏi trên cũng như đưa ra giải pháp tốt nhất cho bạn.
Cách chọn núm ti thích hợp cho bé. Mẹ nên chọn thiết kế bình sữa như thế nào? 2.2. Trong lúc bé đang bú 1 – Chọn tư thế tập cho bé bú bình đúng cách. Mẹ hãy giúp bé thật thoải mái và âu yếm bé, ôm bé nhẹ nhõm trong quá trình tập cho trẻ bú bình.
Cho A là một tập hợp có 20 phần tử. a) Có bao nhiêu tập hợp con của A. b) Có bao nhiêu tập hợp con khác rỗng của A mà có số phần tử là số chẵn - Cho A là một tập hợp có 20 phần tử,Có bao nhiêu tập hợp con của A,Có bao nhiêu tập hợp con khác rỗng của A mà có số phần tử là số chẵn,Toán học Lớp 11,bài
Theo một thử nghiệm thực tế đã cho thấy, một lá xà lách được chấm đẫm nước sốt mè rang có thể chứa lên đến 100 calo. Lượng calo này nhiều hơn cả một cái bánh mì kẹp xúc xích và thêm 1 phần khoai tây chiên.
Vậy khối lượng mol của hợp chất trên được tính bằng công thức sau. Mhc = MA x a + MB x b + MC x c. Ví dụ: Tính khối lượng mol của hợp chất sau đây. – Khối lượng mol của phân tử nước có công thức hóa học H2O là MH2O = MH2 + MO= (1 x 2 + 16) = 18 g/mol. – Khối lượng mol của
Cách chọn xe du lịch có bao nhiêu chỗ ngồi là phù hợp nhất. Chọn theo số lượng người tham gia: Với số lượng 2 đến 4 người thì nên dòng xe như Altis, Vios, Mazda; 5 đến 7 người thì một chiếc xe Innova G; 9 người thì Dcar limousine; 10 đến 16 người lựa chọn xe Solait hoặc Fordtransit; 19 người nên chọn fuso dcar; 20
Tuy nhiên, nhờ sự biến hóa đa dạng trong thiết kế mà ngày nay các chàng trai cũng có thể lựa chọn mẫu hình xăm bướm cho bản thân. Cùng Tạp chí sắc đẹp tổng hợp ngay 100+ mẫu hình xăm bướm siêu đẹp, ấn tượng trong năm 2022 nhé!
smokseplana1976. Bài tập Toán lớp 6 chương 1Bài tập Toán lớp 6 Tập hợp - Phần tử của tập hợp là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 6 chương 1, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 6 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các quyền thuộc về cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương Lý thuyết Tập hợp, phần tử của tập hợp1. Định nghĩa+ Tập hợp có thể hiểu là sự tập hợp một hay nhiều đối tượng có tính chất đặc trưng giống nhau. Những đối tượng đó gọi là phần tử2. Cách viết tập hợp+ Tập hợp được kí hiệu bằng một chữ cái in hoa, các phần tử được viết trong 2 dấu {} và giữa các phần tử được ngăn cách bởi dấu “;”+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần trong tập hợp+ Có hai cách để viết một tập hợp. Đó là- Liệt kê các phần tử của tập hợp- Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử3. Phần tử của tập hợp+ Một phần tử a thuộc tập hợp A được kí hiệu + Một phần tử b không thuộc tập hợp A được kí hiệu + Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào được kí hiệu là tập hợp + Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu + Nếu và thì hai tập hợp A và B bằng nhauB. Bài tập Tập hợp, phần tử của tập hợpI. Bài tập trắc nghiệmCâu 1 Cho các cách viết dưới đây ; ; và . Có bao nhiêu cách viết tập hợp đúng trong các cách viết trênCâu 2 Tập hợp A gồm các chữ cái khác nhau trong cụm từ “KHAI GIANG” có số phần tử làA. 10 phần tửB. 9 phần tửC. 8 phần tửD. 6 phần tửCâu 3 Viết tập hợp dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đóCâu 4 Cho tập hợp . Chọn phương án đúng trong các đáp án dưới đâyCâu 5 Cho tập hợp và . Chọn phương án đúng trong các đáp án dưới đâyII. Bài tập tự luậnBài 1 Cho hai tập hợp ; và . Điền dấu thích hợp vào chỗ chấmBài 2 Viết các tập hợp dưới đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các tập hợp đóa, b, c, d, Bài 3 Viết các tập hợp dưới đây bằng cách liệt kê các phần tửa, b, c, Bài 4 Cho tập hợp . Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ABài 5 Tính số phần tử của các tập hợp dưới đâya, b, C. Lời giải bài tập Tập hợp, phần tử của tập hợpI. Bài tập trắc nghiệmCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ADCDCII. Bài tập tự luậnBài 1Bài 2a, b, c, d, Bài 3a, b, c, Bài 4 Các tập hợp con của tập hợp A làTập hợp con của tập hợp A không có phần tử nào Tập hợp con của tập hợp A gồm 1 phần tử Tập hợp con của tập hợp A gồm 2 phần tửTập hợp con của tập hợp A gồm 3 phần tử Tập hợp con của tập hợp A gồm 4 phần tử Bài 5a, Có bao gồm các số tự nhiên liên tiếpSố phần tử của tập hợp là phần tửb, Có Suy ra tập hợp B có vô số phần tửD. Câu hỏi bài tập tự luyệnCâu 1. Đọc và viếta Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhaub Số tự nhiên nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhauc Số tự nhiên lớn nhất có 9 chữ số khác nhaud Số tự nhiên lớn nhất có 7 chữ số lẻ khác nhauCâu 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn các mỗi điều kiện saua x ≤ 7b 45 ≤ x ≤ 39c 128 < x ≤ 119Câu 3. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đóa A = {x x là số tự nhiên chẵn, x < 16};b B = {x x là số tự nhiên chẵn, 50 < x < 60};c C = {x x là số tự nhiên lẻ, x < 19};d D = {x x là số tự nhiên lẻ, 10 < x < 19}Câu 4. Cho các tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6, 8} và B = {0; 1; 3; 5; 7; 9, 11}a Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc vậy, đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 6 Tập hợp - Phần tử của tập hợp. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 6, Giải SBT Toán 6, Giải VBT Toán lớp 6, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 6 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Lớp có học sinh giỏi Toán, học sinh giỏi Lý, học sinh giỏi Hóa, học sinh giỏi cả Toán và Lý, học sinh giỏi cả Toán và Hóa, học sinh giỏi cả Lý và Hóa, học sinh giỏi cả môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn Toán, Lý, Hóa của lớp là
Đáp án và lời giải Đáp ánA Lời giảiLời giải Chọn A Không nắm được số cách cho một tập hợp chọn B, C, DVậy đáp án đúng là A. Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm 15 phút Xác định một tập hợp - MỆNH ĐỀ-TẬP HỢP - Toán Học 10 - Đề số 4 Làm bài Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp . Có bao nhiêu cách cho một tập hợp? Cho tập hợp A=x∈ℝx2+x+1=0. Các phần tử của tập A là Cho Y=1;3;7;4. Tập hợp A viết lại dạng liệt kê là Cho tập hợp A=1,2,3,4,x,y. Xét các mệnh đề sau đây I “ 3∈A”. II “ 3,4∈A”. III “ a,3,b∈A”. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng Cho ba tập hợp như hình bên. Tập hợp nào sau đây đúng với phần gạch? Cho tập hợp. Các phần tử của tập là Mỗi học sinh lớp 10B đều chơi bóng đá hoặc bóng chuyền. Biết rằng có 25 bạn chơi bóng đá, 20 bạn chơi bóng chuyền và 10 bạn chơi cả hai môn. Hỏi lớp 10B có bao nhiêu học sinh? Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập rỗng? Số thuộc tập hợp nào dưới đây? Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. Cho hàm số có đạo hàm Số điểm cực trị của hàm số đã cho là? Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F1? Cho hàm số liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Hỏi đồ thị hàm số có tất cả bao nhiêu điểm cực trị? Trong qui luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là Tìm các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số chỉ có một cực đại và không có cực tiểu. Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ xuất hiện ở đời con của phép lai ♀AaBbDdEE x ♂ AabbDdEe là bao nhiêu? Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen năm trên 2 cặp NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đứa con đẩu lòng có mắt xanh vả da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là Hàm số xác định, liên tục trên R và đạo hàm . Khi đó hàm số . Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B qui định qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể P lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được 2 loại kiểu hình, không tính phép lai thuận nghịch, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ ¼. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
Vậy làm sao để xác định một tập hợp? tập hợp rỗng trống là tập như thế nào? trên tập hợp có các phép toán gì? và tập hợp có các dạng toán nào? chúng ta cùng tìm câu trả lời qua bài viết hệ thống lại kiến thức về tập hợp và cách giải các dạng toán về tập hợp dưới đang xem Có bao nhiêu cách xác định tập hợpBạn đang xem Có bao nhiêu cách xác định một tập hợpI. Lý thuyết về Tập hợp1. Tập hợp- Cho tập hợp A + Nếu a là phần tử thuộc tập A ta viết a A. + Nếu a là phần tử không thuộc tập a ta viết a tập hợp xác định bởia Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp- Viết tất cả các phần tử của tập hợp vào giữa dấu{}, các phần tử cách nhau bằng dấu phẩy , hoặc chấm phẩy ;.Ví dụ A = {1,2,3,4,5,6}b Viết tập hợp bằng cách nếu tính chất đặc trưng của tập- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập đóVí dụ- Ta thường minh hoạ tập hợp bằng một đường cong khép kín gọi là biểu đồ diễn tập hợp bằng biểu đồ VEN3. Tập hợp rỗng- Là tập hợp không chứa phần tử nào, Ký hiệu làØA Øx x A4. Tập hợp con của một tập hợp- Cho 2 tập A, B - Lưu ývà Tập A có n phần tử thì A có 2n tập Hai tập hợp bằng nhau- Cho 2 tập A, B A = B A B vàBA6. Một số tập hợp sốa Các tập hợp số- Tập hợp số tự nhiên- Tập hợp số tự nhiên khác 0 - Tập hợp số nguyên- Tâp hợp số hữu tỉ Tập hợp các số hữu tỉ gồm các số thập phân hữu hạn và thập phân vô hạn tuần hoàn- Tập hợp số vô tỉ= {tập hợp các số thập phân vô hạn không tuần hoàn}- Tập hợp số thựcgồm tập hợp tất cả các số hữu tỉ và vô tỉ được biểu diễn bằng trục Mối quan hệ giữa các tập hợp sốbiểu đồ VEN thể hiện quan hệ giữa các tập số7. Các phép toán trên tập hợpa Phép giaob Phép hộic Phép hiệu AB = {x x A và x B}AA =A = A ABBAd Phép lấy phần bù Khi B AII. Các dạng bài tập toán về Tập hợp Dạng 1. Xác định tập hợp* Phương pháp- Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {a1, a2, a3,...}- Nêu tính đặc trưng của tập hợp A = {x X px}Ví dụ 1 Tìm tập hợp các số tự nhiên chẵn khác 0 và nhỏ hơn 10* Hướng dẫn- Ta liệt kê các phần tử A = {2,4,6,8} hoặc A = {x N* x = BS2 và x * Hướng dẫn- Liệt kê A = {0, -1, 1, 2}- A ={x Z xx-1x-2x2-1 = 0} A = {x Z xx-2x2-1 = 0}Ví dụ 3 Viết tập hợp A = {2,3} bằng cách nêu ra tính chất đặc trưng của nó.* Hướng dẫn- Ta có thể viết như sauA ={x N 1 Dạng hợp con, Tập hợp bằng nhau* Phương phápÁp dụng định nghĩa++ A Bx A x B+ A = B A B và B A+ A B A BhoặcB AVí dụ 1 Cho 2 tập hợp A = {x Z x3 - 2x2 - x + 2 = 0} và B = {x Z x2- 3x + 2 = 0} hãy đặt dấu và giữa A và B.* Hướng dẫn- Ta liệt kê các phần tử tập A và B A = {-1; 1; 2} , B = {1; 2} B AVí dụ 2 Cho A = {x xx-1x-2= 0} Tìm các tập con của A và tập con đó có chứa phần tử 0.* Hướng dẫn- Liệt kê số phần tử của A = {0; 1; 2}vậy tập A có 23 = 8 tập con như sau{0}, {1}, {2}, {0;1}, {0;2}, {1;2} , {0;1;2} vàØ Các tập có chứa phần tử 0 là{0}, {0;1}, {0;2}, {0;1;2}Ví dụ 3 Chotập hợp,Xác định =, giữa A và B* Hướng dẫn- Ta cóA = và B = -2;0 U 0;3 A BVí dụ 4 Cho các tập hợp E = {-3; 4}, F = {-3; x2} , G = {-3; x2; y}. Xác định x, y để E=F=G.* Hướng dẫn- ĐểE = F thì x2 = 4 x = 2 hoặc x = -2- Để F = G thì y = - 3 hoặc y = x2 = 4 Để E = F = G thì x =±2 và y = -3 hoặc y = 4;Dạng 3. Các phép toán trên tập hợp, Giao, Hợp, Hiệu* Phương phápÁp dụng định nghĩa- Liệt kê A, B- A B Lấy các phần tử giống nhau của A và B- A U B Lấy tất cả các phần tử của A, của B và củaA B chung- A B Lấy các phần tử của A và không phải của B Ví dụ 1 Cho 2 tập hợp A = {x R x2 - 4x + 3 0} và A = {x R x2 - 3x +2 0} tính A U B,A B,A B vàBA.* Hướng dẫn- Liệt kê A = {1;3} và B = {1;2} ta cóA U B = {1;2;3} ,A B = {1} ,A B = {3} ,BA = {2}Ví dụ 2Cho 2 tập hợpA = {x R x2- 4x + 3 = 0}vàA = {x R x2 -3x +2= 0}tính A U B,A B,A B vàBA.* Hướng dẫn-Liệt kêA = và B = ta cóA U B = ,A B = ,A B = 2;3> ,BA = Dạng 4. Giải toán bằng biểu đồ VEN* Phương phápÁp dụng định nghĩaVí dụ 1 Mỗi học sinh của lớp 10A đều biết chơi cờ tướng hoặc cờ vua, biết rằng có 25em biết chơi cờ tướng, 30em biết chơi cờ vua, 15em biết chơi cả hai. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu em chỉ biết chơi cờ tướng? Bao nhiêu em chỉ biết chơi cờ vua? Sĩ số lớp là bao nhiêu?* Hướng dẫn- Ta vẽ biểu đồ VEN như sau- Dựa vào sơ đồ Ven ta suy ra số học sinh chỉ biết chơi cờ tướng là 25 - 15 = Số học sinh chỉ biết chơi cờ vua là 30 - 15 = dụ 2Lớp 10B có 45học sinh, trong đó có 25em thích môn Văn, 20 em thích môn Toán, 18em thích môn Sử, 66 em không thích môn nào, 55em thích cả ba môn. Hỏi số em thích chỉ một môn trong ba môn trên là bao nhiêu?* Hướng dẫn- Ta vẽ biểu đồ VEN như sau- Gọi a, b, ctheo thứ tự là số học sinh chỉ thích môn Văn, Sử, là số học sịnh chỉ thích hai môn là Văn và là số học sịnh chỉ thích hai môn là Sử và là số học sịnh chỉ thích hai môn là Văn và Ta có số em thích ít nhất một môn là 45 - 6 = Dựa vào sơ đồ Ven ta có hệ phương trìnhI- Giải hệ phương trình I bằng cách cộng vế với vế 3 phương trình đầu ta cóa + b + c + 2x + y + z + 15 = 63 kết hợp với phương trình cuối của hệ x + y + z + a + b + c + 5 = 39 ta đượca + b + c + 239 - 5 - a - b - c + 15 = 63 a + b + c = 20 Vậy chỉ có 20 em thích chỉ một môn trong ba môn Một số bài tập về Tập hợpBài 1 trang 13 SGK Đại số 10a Cho A = {x ϵ N x * Lời giải bài 1 trang 13 SGK Đại số 10a Tập hợp A là tập các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn A = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18}b Nhận thấy 2 = ; 6 = ; 12 = ; 20 = ; 30 = B = {x = nn + 1 n N* và n 5}c Ví dụ C = {Tuấn, Phúc, Trang, Linh}.Bài 2 trang 13 SGK Đại số 10Trong hai tập hợp A, B dưới đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập còn lại? Hai tập hợp A và B có bằng nhau không?a A là tập hợp các hình vuông; B là tập hợp các hình A = {n N n là một ước chung của 24 và 30}; B = { n N n là một ước của 6}.* Lời giải bài 2 trang 13 SGK Đại số 10a Vì mỗi hình vuông đều là một hình thoi nên A B. Có những hình thoi không phải là hình vuông nên B A. Vậy A 3 trang 13 SGK Đại số 10Tìm tất cả các tập con của tập hợp saua A = {a; b}b B = {0; 1; 2}* Lời giải bài 3 trang 13 SGK Đại số 10a A = {a; b} có 22 = 4 các tập con đó là ; {a}; {b}; {a; b}b B = {0; 1; 2} có 23 = 8 các tập con đó là ; {0}; {1} ; {2} ; {0, 1} ; {0, 2} ; {1, 2} ; {0; 1; 2}.Bài 3 trang 15 SGK Đại số 10Trong số 45 học sinh của lớp 10A có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 20 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏia Lớp 10A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải học lực giỏi hoặc có hạnh kiểm tốt?b Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt?
– Với các tập hợp ít phần tử thì biểu diễn tập hợp rồi đếm số phần tử. – Với tập hợp mà có phần tử tuân theo quy luật tăng đều với khoảng cách d thì số phần tử của tập hợp này là Số đầu – Số cuối d + 1 BÀI TẬP Bài 1 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Hướng dẫn Tập hợp A có 999 – 100 + 1 = 900 phần tử. Bài 2 Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số. b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302 c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279 Hướng dẫn a/ Tập hợp A có 999 – 1012 +1 = 450 phần tử. b/ Tập hợp B có 302 – 2 3 + 1 = 101 phần tử. c/ Tập hợp C có 279 – 7 4 + 1 = 69 phần tử. TỔNG QUÁT + Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có b – a 2 + 1 phần tử. + Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có n – m 2 + 1 phần tử. + Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có d – c 3 + 1 phần tử. Bài 3 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Bài 4 Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số. b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302 c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279 Bài 5 Cho biết mỗ tập hợp sau có bao nhiêu phần tử a Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x – 30 = 60 b Tập hợp B các số tự nhiên y sao cho y . 0 = 0 c Tập hợp C các số tự nhiên a sao cho 100 Bài 6 Dùng 4 chữ số 1, 2, 3, 4 để viết tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử. Bài 7 Cho hai tập hợp M = {0,2,4,…..,96,98,100;102;104;106}; Q = { x ∈ N* x là số chẵn ,x 6. d Tập hợp D các số tự nhiên x , x ⊂ N* mà + 1 < 100.